15/09/2020 | lượt xem: 3 Công văn số 1086/SNV-TCBCTCPCP ngày 14/9/2020 của Sở Nội vụ vè việc xây dựng kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 Thực hiện chương trình công tác số 92/CTr-UBND ngày 13/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh 6 tháng cuối năm 2020. Để có cơ sở trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 13 trong quý IV năm 2020 xem xét, quyết định về việc giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 trong các cơ quan, tổ chức hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội đặc thù được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc (sau đây gọi tắt là các hội); Sở Nội vụ đề nghị các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Hội báo cáo kết quả quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2020 và xây dựng Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập của các Sở, Ban, Ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Hội thuộc tỉnh quản lý như sau: 1. Nguyên tắc và căn cứ xây dựng Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 Việc xây dựng Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội thuộc tỉnh quản lý trên cơ sở Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức của các cơ qan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp và các hội; các quy định về quản lý biên chế công chức, quản lý số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP; các quy định về chính sách tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Theo đó, để thống nhất nhận thức và hành động, quyết tâm thực hiện việc đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế thì các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội phải tiến hành hoàn thành các mục tiêu về tinh giản tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội đến năm 2021, bảo đảm đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao năm 2015. Trường hợp phải thành lập tổ chức mới hoặc được giao thêm nhiệm vụ mới thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải tự cân đối, điều cỉnh trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hiện có của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao (kể cả việc thành lập mới trường học, tăng số lớp, tăng số học sinh và việc thành lập mới bệnh viện, tăng quy mô giường bệnh thực tế sử dụng). 2. Nội dung Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2021 Phần 1. Báo cáo tình hình và kết quả quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp), lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của cơ quan, tổ chức, đơn vị năm 2020 tính đến ngày 01/9/2020 (kèm theo các biểu mẫu thống kê, tổng hợp số liệu biên chế công chức, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP theo mẫu gửi kèm). Trong đó, báo cáo cần tập trung làm rõ các nội dung về biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP theo từng ngành, lĩnh vực cụ thể: biên chế công chức hành chính; biên chế sự nghiệp (giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa, thông tin, thể thao; sự nghiệp khác); thuyết minh, giải trình cụ thể các trường hợp thực hiện vượt hoặc thấp hơn so với số biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2020: - Biên chế được giao; số cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP hiện có mặt; thừa, thiếu tính đến ngày 1/9/2020; - Ưu điểm, khuyết điểm trong việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; - Tình hình và kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo các Nghị định của Chính phủ: số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế; số Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế tính đến ngày 01/9/2020. - Tình hình và kết quả thực hiện chính sách đặc thù của tỉnh về việc quy định hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý thôi việc theo nguyện vọng theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh tính đến ngày 01/9/2020. Đối với những lĩnh vực có số cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP hiện có mặt vượt quá số biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao năm 2020 cần có rà soát và có giải trình chi tiết, cụ thể số người vượt ở những chuyên môn gì, vượt từ khi nào, nguyên nhân vượt và đề xuất hướng giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Phần 2. Nội dung Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2021 - Nội dung Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 gồm: căn cứ xây dựng Kế hoạch và việc tính toán, xác định biên chế cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 trên cơ sở Đề án vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị; Kế hoạch giao biên chế cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 phải gắn với Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Căn cứ số lượng cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP nghỉ hưu đúng tuổi hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật, nghỉ do thực hiện tinh giản biên chế để dự kiến số lượng biên chế cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP thực hiện tinh giản (cắt giảm) tối thiểu 10% số biên chế cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao năm 2015. - Đề xuất, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. - Đối với trường hợp đề nghị giao tăng biên chế sự nghiệp y tế, sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2020, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải có báo cáo thuyết minh, giải trình cụ thể tình hình giao, quản lý, sử dụng biên chế từ năm 2015 đến nay; thực trạng tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ sở y tế và cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập (số cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập, số lớp, số học sinh, số giường bệnh, số nhân lực của các cơ sở); lý do đề nghị tăng biên chế trong năm 2021. Phần 3. Giải pháp thực hiện kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 sau khi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt gắn với việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế và việc cân đối, điều chỉnh, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện tinh giản biên chế của tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015-2016, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021; các Nghị quyết ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thức 6 Ban chấp hành Trung ương khóa XII: số 18-NQ/TW Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; số 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. 3. Các biểu mẫu, phụ lục thống kê, tổng hợp số liệu kèm theo Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 3.1. Đối với cơ quan, tổ chức hành chính. Phụ lục 1: Kế hoạch giao biên chế công chức năm 2021 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước. 3.2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; các Hội đặc thù được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc. - Phụ lục 1A: Báo cáo số nhóm/lớp, số học sinh và số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Trường Mầm non năm học 2019-2020; - Phụ lục 1B: Kế hoạch số nhóm/lớp, số học sinh và số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Trường Mầm non năm học 2020-2021; - Phụ lục 2A: Báo cáo số lớp, số học sinh và số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Trường Tiểu học năm học 2019-2020; - Phụ lục 2B: Báo cáo số lớp, số học sinh của các khối, lớp trong các Trường tiểu học năm học 2020-2021; - Phụ lục 2C: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Trường Tiểu học năm học 2020-2021; - Phụ lục 3A: Báo cáo số lớp, số học sinh và số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Trường THCS năm học 2019-2020; - Phụ lục 3B: Báo cáo số lớp, số học sinh của các khối lớp trong các Trường THCS theo năm học 2020-2021; - Phụ lục 3C: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Trường THCS năm học 2020-2021; - Phụ lục 4: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên năm học 2020-2021; - Phụ lục 5A: Báo cáo số lớp, số học sinh và số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Trường THPT năm học 2019-2020; - Phụ lục 5B: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong trường THPT năm học 2020-2021; - Phụ lục 5C: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh năm học 2020-2021; - Phụ lục 6A: Báo cáo số lớp, số học sinh và số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Trường Phổ thông có nhiều cấp học năm học 2019-2020; - Phụ lục 6B: Báo cáo số lớp, số học sinh của các khối lớp học trong các Trường Phổ thông có nhiều cấp học năm học 2020-2021 - Phụ lục 6C: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Trường Phổ thông có nhiều cấp học năm học 2020-2021; - Phụ lục 7: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo chuyên nghiệp và chuyên biệt năm học 2020-2021; - Phụ lục 8, 8A, 8B, 8C, 8D: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp y tế năm 2021; - Phụ lục 9: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 trong các đơn vị sự nghiệp văn hóa - thông tin - thể dục - thể thao - phát thanh truyền hình và sự nghiệp môi trường các huyện; - Phụ lục 10: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 trong các đơn vị sự nghiệp khác; - Phụ lục 11: Kế hoạch giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 của các Hội có tính chất đặc thù được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc; - Phụ lục số 12A, 12B: Danh sách cán bộ công chức, viên chức, nhân viên thừa hành phục vụ, lao động hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có mặt đến ngày 01/9/2020. - Phụ lục số 13: Báo cáo hiện trạng cơ sở vật chất. 4. Các tài liệu kèm theo - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập, tổ chức lại, sáp nhập, giải thể tổ chức; - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc quy định hoặc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Báo cáo nhu cầu sử dụng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Tài liệu liên quan khác (nếu có). 5. Thời hạn gửi Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 Để kịp thời thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 của tỉnh bảo đảm đúng thời gian quy định, Sở Nội vụ đề nghị Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Hội quan tâm chỉ đạo thực hiện và gửi Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 của cơ quan, tổ chức, đơn vị về Sở Nội vụ trước ngày 25/9/2020. Quá thời hạn nêu trên, cơ quan, đơn vị nào chưa gửi làm ảnh hưởng đến tiến độ chung của toàn tỉnh, Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cắt giảm 10,0% biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao năm 2015. Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị sử dụng font Times New Roman, gửi qua bưu điện và thư điện tử theo địa chỉ e-mail: tcbc.nv@hungyen.gov.vn Sau khi các cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021, Sở Nội vụ sẽ tổ chức buổi làm việc thẩm định, thống nhất với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; thời gian thẩm định cụ thể sẽ có thông báo sau. Đề nghị Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Hội quan tâm chỉ đạo thực hiện và gửi Kế hoạch giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm 2021 của cơ quan, tổ chức, đơn vị về Sở Nội vụ đúng thời gian đã định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ với Sở Nội vụ (theo số điện thoại: 0221.3863.432; 0221.3551.083) để được giải đáp./. Tải công văn và mẫu biểu tại đây: 1086.signed.pdf; MẪU PHỤ LỤC KẾ HOẠCH GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2021.xls; MẪU PHỤ LỤC KẾ HOẠCH GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2021.xls Vũ Sang
Bồi dưỡng về vị trí việc làm, tổ chức bộ máy và đổi mới cơ chế quản lý đơn vị sự nghiệp công lập, quản lý nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
Sở Nội vụ tổ chức cuộc họp thống nhất một số nội dung đối với dự thảo Đề án của UBND tỉnh về sáp nhập 03 trường cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh
Sở Nội vụ tổ chức cuộc họp để thẩm định các nội dung liên quan đến việc cho phép thành lập Trung tâm Hỗ trợ và phát triển giáo dục hoà nhập Phúc Minh
Hội nghị báo cáo kết quả triển khai, thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Sở Nội vụ tổ chức cuộc họp thống nhất một số nội dung đối với dự thảo Đề án của UBND tỉnh về sáp nhập 03 trường cao đẳng dạy nghề trên địa bàn tỉnh
SỞ NỘI VỤ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TẬP HUẤN PHỔ BIẾN, HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN VÀ CÔNG TÁC THANH NIÊN NĂM 2024