27/08/2019 | lượt xem: 7 Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP và điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP của Chính phủ Thực hiện các Nghị định của Chính phủ: số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng. Thực hiện các Thông tư: số 04/2019/TT-BNV ngày 24/5/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội; số 09/2019/TT-BNV ngày 28/6/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2019 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng; số 46/2019/TT-BTC ngày 23/7/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 của Chính phủ. Liên ngành: Sở Nội vụ - Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP; điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP của Chính phủ như sau: I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 1. Thực hiện Nghị định số 38/2019/NĐ-CP: a. Cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động cấp tỉnh, cấp huyện; b. Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; c. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã) và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố; d. Ủy viên Ban chấp hành Đảng ủy, Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định của pháp luật hiện hành. e. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; 2. Thực hiện Nghị định số 44/2019/NĐ-CP: Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng. II. CÁCH TÍNH MỨC LƯƠNG, PHỤ CẤP, HOẠT ĐỘNG PHÍ VÀ TRỢ CẤP Thực hiện theo quy định tại các Thông tư: số 04/2019/TT-BNV ngày 24/5/2019 của Bộ Nội vụ; số 09/2019/TT-BNV ngày 28/6/2019 của Bộ Nội vụ; số 46/2019/TT-BTC ngày 23/7/2019 của Bộ Tài chính. Trong đó: 1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP làm trong cơ quan, đơn vị từ cấp huyện trở lên: Thực hiện mức lương cơ sở 1.490.000đ từ 01/7/2019 theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ: Lập theo các Biểu số: 1A, 1B. 2. Đối với cán bộ, công chức cấp xã: Thực hiện mức lương cơ sở 1.490.000đ từ 01/7/2019 theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP: Lập theo các Biểu số 2A, 2B; 3. Đối với Ủy viên Ban chấp hành Đảng ủy các cấp, đại biểu HĐND; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP. Lập theo các Biểu số 3, 4, 5. 4. Đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2019/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 09/2019/TT-BNV: Lập theo các Biểu số 6A,6B. 5. Đối với việc xác định nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 38/2019/NĐ-CP, Nghị định số 44/2019/NĐ-CP: Lập theo các Biểu số 7, 8, 9, 10. III. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THẨM ĐỊNH 1. Thời gian: Có lịch thẩm định kèm theo 2. Địa điểm: Phòng họp tầng 3, Sở Nội vụ (số 6, đường Chùa Chuông, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên). IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Đối với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố: - Chủ động chỉ đạo bộ phận chuyên môn nghiên cứu kỹ các văn bản liên quan và Hướng dẫn này, triển khai hướng dẫn cụ thể, chi tiết đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc; thực hiện tốt việc tính toán, tổng hợp, chi trả lương, hoạt động phí và trợ cấp để các đối tượng qui định tại mục I trên được hưởng lương, hoạt động phí và trợ cấp mới; kiểm tra các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, hoạt động phí và trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước; lập danh sách những người được hưởng theo đúng quy định của pháp luật, tránh để nhầm lẫn, sai sót. - Tổng hợp quỹ tiền lương, phụ cấp, hoạt động phí, trợ cấp thực hiện mức lương cơ sở chung và điều chỉnh trợ cấp đối với các đối tượng được hưởng, lập báo cáo bằng văn bản, kèm các Biểu mẫu lập thành 02 bộ gửi về Sở Nội vụ để liên ngành Sở Nội vụ - Sở Tài chính thẩm định. * Thành phần hồ sơ thẩm định: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực quyết định lương và quyết định hưởng các loại phụ cấp (nếu có) của các đối tượng được hưởng. 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định số lượng, hệ số lương và các khoản phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã; đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã; cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố; cán bộ xã già yếu nghỉ việc. 3. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định phương thức tính hưởng mức lương cơ sở; xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở. 4. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ hướng dẫn, triển khai thực hiện và tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thừa hành, phục vụ ở các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện và Ủy viên Ban Chấp hành các cấp gửi kết quả về Sở Tài chính tổng hợp. Đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổng hợp đảm bảo số liệu tính toán chính xác và đúng thời gian quy định. Đồng thời, gửi file danh sách và các Biểu tổng hợp về Sở Nội vụ theo hòm thư điện tử: ccvc.nv@hungyen.gov.vn. Sau ngày 13/9/2019, đơn vị nào không tổng hợp và gửi về Sở Nội vụ và Sở Tài chính coi như không có nhu cầu kinh phí. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ - Sở Tài chính để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./. Tỉa các Biểu mẫu tại đây: BIỂU MẪU CQĐP.xls;BIỂU MẪU STC.xls;LICH THAM DINH LUONG 1490.xls;HƯỚNG DẪN.pdf; BIỂU MẪU CCVC.xls
KHAI GIẢNG LỚP BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CẤP SỞ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, LỚP BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG NĂM 2024 TẠI TỈNH HƯNG YÊN
Sở Nội vụ tổ chức Hội thảo lấy ý kiến tham gia và thống nhất một số nội dung Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh